ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2019/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 13 tháng 02 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;

n cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;

Thực hiện Thông báo số 340/TB-TT HĐND ngày 30/01/2019 của Thường trực HĐND tỉnh về các nội dung do UBND tỉnh trình phiên 68;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 45/TTr-STC ngày 23/01/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019, như sau:

  1. Đối với đất nông nghiệp:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác:

- Đối với các xã tại Phụ biểu số 01 (Danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,3.

- Đối với các xã tại Phụ biểu số 02 (Danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2.

- Đối với các xã tại Phụ biểu số 03 (Danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1.

  1. b) Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.
  2. Đối với đất ở:

- Bảng 01: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn (Quy định tại Bảng 7 kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017, Biểu số 01, 02 kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh).

- Bảng 02: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị (Quy định tại Bảng 10, 10a kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017, Biểu số 03, 04, 05 kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh).

  1. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ):

- Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (Quy định tại Bảng 8, bảng 9 kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.

- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại đô thị (Quy định tại Bảng 11, 12 kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2. Riêng, đối với các khu vực, tuyến đường, vị trí đất được bổ sung theo Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Quy định tại Bảng s 13 kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.

Điều 2. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất

Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất (Nội dung được sửa đổi tại Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai); Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Nội dung được sửa đổi tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

  1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
  2. Quyết định này thay thế Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 11/7/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018, trên địa bàn tỉnh Sơn La.
  3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy;

- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH, Hà 100 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Cầm Ngọc Minh


Phụ lục chi tiết tại đây